Blog khác

Showing posts with label Tin học văn phòng. Show all posts
Showing posts with label Tin học văn phòng. Show all posts

Thursday, August 23, 2007

Phím tắt với INTERNET EXPLORER

Phím tắt với INTERNET EXPLORER

Làm viêc với các trang web
F1 hiển thị trợ giúp
F11 bật tắt chế độ xem trang web ở chế độ toàn màn hình
TAB di chuyển giữa vùng hiển thị trang web, thanh địa chỉ (Address bar), thanh công cụ liên kết (Links Bar).
Shift + TAB tương tự như phím TAB.
Alt + Home trở về trang chủ mặc định do bạn thiết lập
Alt + > Di chuyển đến trang tiếp theo
Alt + < hoặc Backspace Di chuyển đến trang trước đó
Shift + F10 hiển thị thực đơn tắt
Ctrl + Tab hoặc F6 di chuyển tới các khung (frame) tiếp theo
Ctrl + Shift + Tab di chuyển tới các khung phía trước
Các phím mũi tên cuộn trang web theo các hướng mũi tên
Home di chuyển đến vị trí đầu tiên của trang web
End di chuyển đến vị cuối cùng của trang web
Ctrl + F tìm kiếm trên trang web đang mở
F5 hoặc Ctrl + R làm tươi, cập nhật lại nội dung trang web
ESC ngừng tải một trang web
Ctrl + O, Ctrl + L di chuyển đến một địa điểm mới: một địa chỉ, một trang web, hoặc một tài nguyên trên mạng.
Ctrl + N mở một cửa sổ mới
Ctrl + W đóng trang web hiện tại
Ctrl + S lưu trang web hiện tại.
Ctrl + P in trang web hiện tại hoặc khung đang được kích hoạt
Enter Kích hoạt liên kết đang chọn
Ctrl + E đóng/ mở cửa sổ tìm kiếm
Ctrl + I đóng / mở cửa sổ Favorites
Ctrl + H đóng/ mở cửa sổ History

Trong cửa sổ xem trước khi in (Print Preview)
Alt + P chọn lựa các máy in, thiết lập cho trang in
Alt + U Thay đổi tiêu đề đầu trang, chân trang, lề giấy
Alt + Home Hiển thị trang đầu tiên để in
Alt + < hiển thị trang phía trước để in
Alt + A đánh số trang mà bạn cần in
Alt + > hiển thị trang tiếp theo để in
Alt + End hiển thị trang cuối dùng để in
Alt + Dấu trừ thu nhỏ màn hình hiển thị trang in
Alt + Dấu cộng phóng to màn hình hiển thị trang in
Alt + Z hiển thị tỷ lệ phóng màn hình hiển thị trang in
Alt + F chỉ định có bao nhiêu khung được in trong trường hợp trang web có nhiều khung.
Alt + C đóng màn hình xem trước khi in.

Làm việc với thanh địa chỉ (address)
Alt + D chọn văn bản trên thanh địa chỉ
F4 liệt kê danh sách các địa chỉ trên thanh địa chỉ
Ctrl + > khi đang trên thanh địa chỉ, di chuyển đến con trỏ qua một dấu gạch chéo hoặc một khoảng trống.
Ctrl + < khi đang trên thanh địa chỉ, di chuyển về trước một dấu gạch chéo hoặc một khoảng trống.
Ctrl + Enter chèn chữ "www." ở phía trước hoặc ".com" ở phía sau một địa chỉ

Làm việc với Favorites
Ctrl + D lưu trang hiện tại vào Favorities.
Ctrl + B mở mục quản lý Favorities
Alt + mũi tên lên di chuyển địa chỉ lên trên
Alt + mũi tên xuống di chuyển địa chỉ xuống dưới

nmduc

Cách tạo mục lục tự động trong Word

Cách tạo mục lục tự động trong Word

Tạo mục lục tự động

* Một số tổ hợp phím tắt thường dùng:

- Alt + Ctrl + 1: Heading 1 (Đề mục 1)
- Alt + Ctrl + 2: Heading 2 (Đề mục 2)
- Alt + Ctrl + 3: Heading 3 (Đề mục 3)
Từ Heading 4 trở đi sẽ không dùng tiếp được phím tắt như trên. Tuy nhiên có thể dùng tổ hợp phím Ctrl + Shift + S để vào hộp Style trên thanh Formatting, sau đó cùng phím mũi tên lựa chọn loại Heading.

* Cách tạo Heading:

1. Dùng 1 trong 3 tổ hợp phím trên để tạo loại Heading tương ứng. Ví dụ: Dùng tổ hơp phím Alt + Ctrl + 1 áp dụng cho loại Heading 1. Nếu không dùng 3 loại Heading 1, 2, 3 thì có thể vào hộp Style và chọn loại Heading tùy thích:


Heading

2. Thay đổi lại định dạng font chữ của Heading

Trường hợp dùng Office 2000:

1, Sau khi đã chọn đề mục là Heading 1, bạn thay đổi định dạng font chữ bình thường.

2, Kích vào hộp Style trên thanh Formatting (hoặc dùng phím tắt Ctrl + Shift + S), lúc đó ô định vị sẽ hiển thị ở dòng Heading 1 Heading 1.

3, Gõ phím Enter

4, Xuất hiện thông báo Modify Style

Modify Style

¤Update the style to reflect recent changes?: Bạn có muốn cập nhật sự thay đổi mới của Style (heading)?”
¡ Reapply the formatting of the style to the selection: Sử dụng kiểu định dạng mặc định.
þ Automatically update the style from now on: Tự động cập nhật kiểu định dạng từ thời điểm này.

5. Chọn nút OK để hoàn thành thay đổi định dạng lại font chữ cho heading 1.

Việc thay đổi này chỉ áp dụng được cho file bạn đang sử dụng, sang file mới những heading sẽ trở lại chế độ mặc định của Office 2000.

Trường hợp dùng Office 2003:

1, Vào hộp Style\More…

Style\More…

Hoặc vào Format\Style and Formatting…

Format\Style and Formatting…

2, Trên màn hình sẽ xuất hiện panel Style and Formatting bên phải, chọn Heading1:

Style and Formatting

3, Trên ô Formatting of selected text, chọn Modify:

Modify

4, Xuất hiện hộp thoại Modify Style:

Modify Style

  • Name: Tên Heading
  • Formatting: Định dạng font chữ.
  • þ Add to template: Áp dụng định dạng mới này cho cả những file sau. Nếu không đánh dấu thì chỉ áp dụng cho file hiện tại.
  • þ Automatically update: Khi thay đổi thêm định dạng khác cho Heading sẽ tự động cập nhật mà không cần phải vào hộp thoại Modify Style để sửa đổi.
  • Nút Format: Một số định dạng cho Heading

Một số định dạng cho Heading

    • Font…: Mở hộp thoại Font, thay đổi định dạng phông chữ

Font

    • Paragraph…: Mở hộp thoai Paragraph, thay đổi định dạng đoạn văn bản.

Paragraph

    • Tabs…: Mở hộp thoại Tabs, đặt Heading có định dạng tabs.

Tabs

    • Border…: Mở hộp thoại Boder, đặt Heading có định dạng đường viền.

Border

    • Language…: Mở hộp thoại Language, thay đổi kiểm tra lỗi chính tả ngôn ngữ.

Language

    • Frame:… Mở hộp thoại Frame, đặt Heading thành frame có thể di chuyển ở mọi vị trí file văn bản.

Frame

    • Numbering…: Mở hộp thoại Bulleted and Numbering. Đặt Heading có đánh số thứ tự, ký tự đầu dòng tự động.

Numbering

    • Shortcut key…: Mở hộp thoại Customize Keyboard, sửa hoặc bổ sung phím tắt dùng cho loại Heading.

Shortcut key

5, Sau mỗi thao tác chọn nút OK hoặc Close để hoàn thành việc định dạng Heading.

* Cho hiển thị mục lục tự động theo các đề mục đã tạo

1. Lựa chọn vị trí đặt mục lục: (Thường đặt ở cuối file hoặc đầu file)

2. Vào Insert \ Reference \ Index and Tables…

Insert \ Reference \ Index and Tables…

Trường hợp dùng Office 2000: Vào Insert \ Index and Tables…

3. Xuất hiện hộp thoại Index and Tables, chọn thẻ Table of Contents

Table of Contents

  • Print Preview: Kiểu mục lục sẽ hiển thị khi in
  • Web Preview: Kiểu mục lục sẽ hiển thị ở dạng trang web
  • þ Show page numbers: Hiển thị số trang.
  • þ Right align page numbers: Hiển thị số trang bên lề phải.
  • þ Use hyperlinks instead of page numbers: Có sử dụng liên kết từ mục lục tới trang đặt Heading.
  • Tab leader: Chọn loại đường tab từ cuối các Heading đến số trang.
  • Show levels: Số cấp độ Heading.
  • Nút Show Outlining Toolbar: Cho hiển thị thanh công cụ Outlining trên cửa sổ MS Word
  • Nút Options…: Mở hộp thoại Table of Contents Options: Tùy chọn thêm một số tính năng khác.

Table of Contents Options

  • Nút Modify…: Mở hộp thoại Style, sửa đổi định dạng font chữ cho nội dung phần mục lục tự động.

Style

Trường hợp trong file đã có mục lục tự động, và bạn đồng ý thay đổi định dạng font chữ bằng hộp thoại Style sẽ xuất hiện thông báo: “Bạn có muốn thay thế định dạng cho bảng nội dung mục lục không?"

Chọn nút Yes: Đồng ý. Ngoài font chữ của nội dung bảng mục lục thay đổi, MS Word còn tự động cập nhật lại số trang cho các đề mục.

4. Kích và nút OK để MS Word hiển thị mục lục.

Nội dung bảng mục lục tự động

Ở tại phần mục lục này, tự động có liên kết cho phép bạn click chuột (hoặc dùng kết hợp phím Ctrl + click chuột) để nhảy đến đúng mục và số trang cần đến.

Trường hợp bạn tiếp tục làm việc với file, có thể xóa nội dung mục lục đã tạo và làm lại thao tác “Cho hiển thị mục lục tự động theo các đề mục đã tạo” để cập nhật lại các đề mục chính xác tại số trang hiển thị.

Với nội dung trên có thể dài bởi chúng tôi hướng dẫn tương đối cụ thể, nhưng khi bạn đã hiểu thì công việc lại hoàn toàn đơn giản và ngắn gọn। Chúc bạn thực hiện thành công!

(quantrimang.com)

Wednesday, August 22, 2007

Phím Tắt trong MICROSOFT WORD

Phím Tắt trong MICROSOFT WORD

Tạo mới, chỉnh sửa, lưu văn bản
Ctrl + N tạo mới một tài liệu
Ctrl + O mở tài liệu
Ctrl + S Lưu tài liệu
Ctrl + C sao chép văn bản
Ctrl + X cắt nội dung đang chọn
Ctrl + V dán văn bản
Ctrl + F bật hộp thoại tìm kiếm
Ctrl + H bật hộp thoại thay thế
Ctrl + P Bật hộp thoại in ấn
Ctrl + Z hoàn trả tình trạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh cuối cùng
Ctrl + Y phục hội hiện trạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh Ctrl + Z
Ctrl + F4, Ctrl + W, Alt + F4 đóng văn bản, đóng cửa sổ Ms Word

Định dạng
Ctrl + B Định dạng in đậm
Ctrl + D Mở hộp thoại định dạng font chữ
Ctrl + I Định dạng in nghiêng.
Ctrl + U Định dạng gạch chân

Canh lề đoạn văn bản:
Ctrl + E Canh giữa đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + J Canh đều đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + L Canh trái đoạnvăn bản đang chọn
Ctrl + R Canh phải đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + M Định dạng thụt đầu dòng đoạn văn bản
Ctrl + Shift + M Xóa định dạng thụt đầu dòng
Ctrl + T Thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản
Ctrl + Shift + T Xóa định dạng thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản
Ctrl + Q Xóa định dạng canh lề đoạn văn bản

Tạo chỉ số trên, chỉ số dưới.
Ctrl + Shift + = Tạo chỉ số trên. Ví dụ m3
Ctrl + = Tạo chỉ số dưới. Ví dụ H2O.

Chọn văn bản hoặc 1 đối tượng
Shift + --> chọn một ký tự phía sau
Shift + <-- chọn một ký tự phía trước
Ctrl + Shift + --> chọn một từ phía sau
Ctrl + Shift + <-- chọn một từ phía trước
Shift + ­ chọn một hàng phía trên
Shift + (mủi tên xuống) chọn một hàng phía dưới
Ctrl + A chọn tất cả đối tượng, văn bản, slide tùy vị trí con trỏ đang đứng

Xóa văn bản hoặc các đối tượng.
Backspace (-->) xóa một ký tự phía trước.
Delete xóa một ký tự phía sau con trỏ hoặc các đối tượng đang chọn.
Ctrl + Backspace (<--) xóa một từ phía trước.
Ctrl + Delete xóa một từ phía sau.

Di chuyển
Ctrl + Mũi tên Di chuyển qua 1 ký tự
Ctrl + Home Về đầu văn bản
Ctrl + End Về vị trí cuối cùng trong văn bản
Ctrl + Shift + Home Chọn từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản.
Ctrl + Shift + End Chọn từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản

Sao chép định dạng
Ctrl + Shift + C Sao chép định dạng vùng dữ liệu đang có định dạng cần sao chép.
Ctrl + Shift + V Dán định định dạng đã sao chép vào vùng dữ liệu đang chọn.

Menu & Toolbars.
Tab di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn tiếp theo
Shift + Tab di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn phía trước
Ctrl + Tab di chuyển qua thẻ tiếp theo trong hộp thoại
Shift + Tab di chuyển tới thẻ phía trước trong hộp thoại
Alt + Ký tự gạch chân chọn hoặc bỏ chọn mục chọn đó
Alt + Mũi tên xuống hiển thị danh sách của danh sách sổ
Enter chọn 1 giá trị trong danh sách sổ
ESC tắt nội dung của danh sách sổ

Làm việc với bảng biểu:
Tab di chuyển tới và chọn nội dung của ô kế tiếp. Hoặc tạo 1 dòng mới nếu đang đứng ở ô cuối cùng của bảng
Shift + Tab di chuyển tới và chọn nội dung của ô liền kế trước nó
Nhấn giữ phím Shift + các phím mũi tên để chọn nội dung của các ô
Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên mở rộng vùng chọn theo từng khối
Shift + F8 giảm kích thước vùng chọn theo từng khối
Ctrl + 5 (khi đèn Num Lock tắt) chọn nội dung cho toàn bộ bảng
Alt + Home về ô đầu tiên của dòng hiện tại
Alt + End về ô cuối cùng của dòng hiện tại
Alt + Page up về ô đầu tiên của cột
Alt + Page down về ô cuối cùng của cột
Mũi tên lên Lên trên một dòng
Mũi tên xuống xuống dưới một dòng

Các phím F:
F1 trợ giúp
F2 di chuyển văn bản hoặc hình ảnh. (Chọn hình ảnh, nhấn F2, kích chuột vào nơi đến, nhấn Enter
F3 chèn chữ tự động (tương ứng với menu Insert - AutoText)
F4 lặp lại hành động gần nhất
F5 thực hiện lệnh Goto (tương ứng với menu Edit - Goto)
F6 di chuyển đến panel hoặc frame kế tiếp
F7 thực hiện lệnh kiểm tra chính tả (tương ứng menu Tools - Spellings and Grammars)
F8 mở rộng vùng chọn
F9 cập nhật cho những trường đang chọn
F10 kích hoạt thanh thực đơn lệnh
F11 di chuyển đến trường kế tiếp
F12 thực hiện lệnh lưu với tên khác (tương ứng menu File - Save As...)

Kết hợp Shift + các phím F:
Shift + F1 hiển thị con trỏ trợ giúp trực tiếp trên các đối tượng
Shift + F2 sao chép nhanh văn bản
Shift + F3 chuyển đổi kiểu ký tự hoa - thường
Shift + F4 lặp lại hành động của lệnh Find, Goto
Shift + F5 di chuyển đến vị trí có sự thay đổi mới nhất trong văn bản
Shift + F6 di chuyển đến panel hoặc frame liền kề phía trước
Shift + F7 thực hiện lệnh tìm từ đồng nghĩa (tương ứng menu Tools - Thesaurus).
Shift + F8 rút gọn vùng chọn
Shift + F9 chuyển đổi qua lại giữ đoạn mã và kết quả của một trường trong văn bản.
Shift + F10 hiển thị thực đơn ngữ cảnh (tương ứng với kích phải trên các đối tượng trong văn bản)
Shift + F11 di chuyển đến trường liền kề phía trước.
Shift + F12 thực hiện lệnh lưu tài liệu (tương ứng với File - Save hoặc tổ hợp Ctrl + S)

Kết hợp Ctrl + các phím F:
Ctrl + F2 thực hiện lệnh xem trước khi in (tương ứng File - Print Preview).
Ctrl + F3 cắt một Spike
Ctrl + F4 đóng cửa sổ văn bản (không làm đóng cửa sổ Ms Word).
Ctrl + F5 phục hồi kích cỡ của cửa sổ văn bản
Ctrl + F6 di chuyển đến cửa sổ văn bản kế tiếp.
Ctrl + F7 thực hiện lệnh di chuyển trên menu hệ thống.
Ctrl + F8 thực hiện lệnh thay đổi kích thước cửa sổ trên menu hệ thống.
Ctrl + F9 chèn thêm một trường trống.
Ctrl + F10 phóng to cửa sổ văn bản.
Ctrl + F11 khóa một trường.
Ctrl + F12 thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng File - Open hoặc tổ hợp Ctrl + O).

Kết hợp Ctrl + Shift + các phím F:
Ctrl + Shift +F3 chèn nội dung cho Spike.
Ctrl + Shift + F5 chỉnh sửa một đánh dấu (bookmark)
Ctrl + Shift + F6 di chuyển đến cửa sổ văn bản phía trước.
Ctrl + Shift + F7 cập nhật văn bản từ những tài liệu nguồn đã liên kết (chẵng hạn như văn bản nguồn trong trộn thư).
Ctrl + Shift + F8 mở rộng vùng chọn và khối.
Ctrl + Shift + F9 ngắt liên kết đến một trường.
Ctrl + Shift + F10 kích hoạt thanh thước kẻ.
Ctrl + Shift + F11 mở khóa một trường
Ctrl + Shift + F12 thực hiện lệnh in (tương ứng File - Print hoặc tổ hợp phím Ctrl + P).

Kết hợp Alt + các phím F
Alt + F1 di chuyển đến trường kế tiếp.
Alt + F3 tạo một từ tự động cho từ đang chọn.
Alt + F4 thoát khỏi Ms Word.
Alt + F5 phục hồi kích cỡ cửa sổ.
Alt + F7 tìm những lỗi chính tả và ngữ pháp tiếp theo trong văn bản.
Alt + F8 chạy một marco.
Alt + F9 chuyển đổi giữa mã lệnh và kết quả của tất cả các trường.
Alt + F10 phóng to cửa sổ của Ms Word.
Alt + F11 hiển thị cửa sổ lệnh Visual Basic.

Kết hợp Alt + Shift + các phím F
Alt + Shift + F1 di chuyển đến trường phía trước.
Alt + Shift + F2 thực hiện lệnh lưu văn bản (tương ứng Ctrl + S).
Alt + Shift + F9 chạy lệnh GotoButton hoặc MarcoButton từ kết quả của những trường trong văn bản.
Alt + Shift + F11 hiển thị mã lệnh.

Kết hợp Alt + Ctrl + các phím F
Ctrl + Alt + F1 hiển thị thông tin hệ thống.
Ctrl + Alt + F2 thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng Ctrl + O)

http://my.opera.com/nmduc/blog/